Phân loại Thổ_dân_Đài_Loan

Ở mức độ cụ thể hơn, dân tộc thiểu số Đài Loan bao gồm các sắc tộc sau:

Bản đồ các bộ tộc cao nguyên theo phân bổ địa lý truyền thống. Các tên được viết khác là: Pazih (Pazeh); Taroko (Truku, Seediq); Yami (Tao)
  • Amis (Ami, Pangcah) (阿美, A Mỹ)
  • Atayal (Tayal, Tayan) (泰雅, Thái Nhã)
  • Bunun (布農, Bố Nông)
  • Kavalan (噶瑪蘭, Cát Mã Lan)
  • Paiwan (排灣, Bài Loan)
  • Puyuma (卑南, Ty Nam)
  • Rukai (魯凱, Lỗ Khải)
  • Saisiyat (Saisiat) (賽夏, Tái Hạ)
  • Tao (Yami) (達悟/雅美, Đạt Ngộ/Nhã Mỹ)
  • Thao (邵, Thiệu)
  • Tsou (Cou) (鄒, Trâu)
  • Truku (Taroko) (太魯閣, Thái Lỗ Các)
    • Sediq (賽德克, Tái Đức Khắc)
  • Tao (Yami) (達悟/雅美, Đạt Ngộ/Nhã Mỹ)

Và một số dân tộc khác là:

  • Babuza (貓霧捒, Miêu Vụ)
  • Basay (巴賽, Ba Tái)
  • Hoanya (洪雅, Hồng Nhã hoặc 洪安雅, Hồng An Nhã)
  • Ketagalan (凱達格蘭, Khải Đạt Cách Lan)
  • Luilang (雷朗, Lôi Lãng)
  • Pazeh /Kaxabu (Pazih) (巴宰, Ba Tể hay 巴則海, Ba Tắc Hải)
  • Popora (巴布拉, Ba Bố Lạp)
  • Qauqaut (猴猴, Hầu Hầu)
  • Siraya (西拉雅, Tây Lạp Nhã)
  • Taokas (道卡斯, Đạo Ca Tư)
  • Trobiawan 多囉美, Đa La Mỹ hoặc 多囉美遠, Đa La Mỹ Viễn)